PTTH Nguyễn Khuyến Nam Định khóa 1991-1994
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

PTTH Nguyễn Khuyến Nam Định khóa 1991-1994


You are not connected. Please login or register

ĐĂNG KÝ CHUYỂN MĐSD ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP PHẢI XIN PHÉP CHO ĐỐI TƯỢNG LÀ HGĐ, CN

Go down  Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

luatvietphu2013hn


Thành viên cảm tình
Thành viên cảm tình

1.Trình tự thực hiện:
- Người sử dụng đất chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận “Một cửa” cấp huyện/Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất (Ủy ban nhân dân cấp xã) các huyện.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn đầy đủ một lần để người nộp hoàn thiện hồ sơ.
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm: Làm trích sao hồ sơ địa chính; gửi hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất cùng với trích sao hồ sơ địa chính đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ; xác minh thực địa; xem xét tính phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sự dụng đất chi tiết hoặc quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn hoặc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với trường hợp chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết; trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện ký quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất lập và gửi “Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính” kèm theo một bộ hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất đến Chi cục Thuế cấp huyện để xác định nghĩa vụ tài chính (áp dụng đồi với trường hợp phải phải thực hiện nghĩa vụ tài chính; chuyển “Thông báo nộp tiền” (nếu có), giấy chứng nhận đã xác nhận nội dung được chuyển mục đích sử dụng đất để trả cho người sử dụng đất.
- Công dân nộp lệ phí và nhận kết quả tại nơi tiếp nhận hồ sơ ban đầu; ký lại hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất (Đối với trường hợp thuê đất thì người sử dụng đất phải đến Phòng Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng thuê đất trước khi nhận Giấy chứng nhận).
2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận về nhu cầu sử dụng đất (theo mẫu): 01 bản;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 02 bản (01 bản chính và 01 bản sao đã có chứng nhận hoặc chứng thực theo quy định pháp luật);
- Trích lục và đo vẽ bổ sung bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất một phần thửa đất, hoặc thửa đất có biến động về kích thước, hình thể và nhà cửa, vật kiến trúc trên đất: 02 bản (01 bản chính và 01 bản sao đã có chứng nhận hoặc chứng thực theo quy định pháp luật);
- Văn bản chấp thuận đầu tư của cấp có thẩm quyền kèm theo Dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và mặt bằng quy hoạch xây dựng chi tiết của khu đất (áp dụng đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất sản xuất kinh doanh để thực hiện dự án đầu tư): 02 bản (01 bản chính và 01 bản sao đã có chứng nhận hoặc chứng thực theo quy định pháp luật);
- Tờ khai tiền sử dụng đất (áp dụng đồi với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất): 2 tờ;
- Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước (áp dụng đối với trường hợp thuê đất): 02 tờ;
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (áp dụng đồi với trường hợp phải nộp lệ phí trước bạ): 02 tờ;
- Những giấy tờ liên quan đến việc được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính (nếu có): 02 bản (bản sao đã có chứng nhận hoặc chứng thực theo quy định pháp luật).
* Số lượng hồ sơ:  01 (bộ)
3. Thời hạn giải quyết:
Không quá ba mươi (30) ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).
4. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2003 ngày 26/11/2003;
- Luật Quản lý thuế, ban hành ngày 26/11/2006;;
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ;
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ;
- Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ;
- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ;
- Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
- Nghị định 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ;
- Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ;
- Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/06/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/ 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29/06/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ;
HÃY LIÊN LẠC VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN
CÔNG TY LUẬT VIỆT PHÚ
P.807, tòa N3B, đường Lê Văn Lương, Nhân Chính, Thanh Xuân, HN
Hotline: L.s Nguyễn Huế: 0936.129.229
 

 

Về Đầu Trang  Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết