PTTH Nguyễn Khuyến Nam Định khóa 1991-1994
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

PTTH Nguyễn Khuyến Nam Định khóa 1991-1994


You are not connected. Please login or register

Vừa chơi game vừa học Tiếng Anh

4 posters

Go down  Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

bou123


Thành viên cảm tình
Thành viên cảm tình

Học tiếng Anh rất sống động, vui vẻ và hiệu quả, trực quan với các trò chơi. Giúp bạn vừa giải trí vừa học.

http://englishgamezone.com

poisionous34

poisionous34
Thành viên ưu tú
Thành viên ưu tú



LET'S LEARN!

Diễn tả “sự trung thực” và “dũng cảm” với “heart”


Nhắc đến “heart idiom”, bạn thường liên tưởng đến điều gì? lòng nhân hậu (to be soft hearted), cảm xúc (to be sick at heart)hay tình yêu (to give one's heart to somebody)? Còn một điều đặc biệt có thể bạn chưa biết đó là thành ngữ này còn được dùng để nói về “lòng dũng cảm” và “sự trung thực”. Dưới đây là một số cách diễn đạt thú vị:






Lòng dũng cảm

Take heart = To be confident or courageous: Khi bạn muốn khuyến khích ai đó hãy can đảm, hăng hái lên, đừng vội bỏ cuộc.

Ví dụ:

· We've walked all day. Take heart, we're nearly there and we'll have a lovely meal when we finish. (Chúng ta đã đi bộ cả ngày trời. Hãy cố gắng lên, sắp đến đích rồi và chúng ta sẽ có một bữa ăn ngon khi chúng ta đến được đó).

· I took heart from your words of encouragement. (Mình cảm thấy hăng hái hẳn lên nhờ vào những lời khuyến khích của cậu).

Lose heart = to stop believing that you can succeed: Trái nghĩa với thành ngữ Take heart là Lose heart: đầu hàng hoặc ngừng cố gắng làm việc gì đó.

Ví dụ:

· Don't lose heart, there'll be plenty more chances for promotion. (Đừng vội đầu hàng, còn rất nhiều cơ hội thăng tiến nữa mà).

· The work was so difficult that he lost heart immediately. (Việc đó khó khăn đến mức làm hắn bỏ cuộc ngay lập tức).

To have the heart to do something: có đủ can đảm để làm việc gì.

Ví dụ:

· I think I have the heart to do it for you. (Mình nghĩ nó đủ can đảm để làm điều đó vì cậu).

· I don’t think he has the heart to refuse my invitation. (Mình không nghĩ là anh ấy đủ can đảm từ chối lời mời của mình).

Lòng trung trực

To bare your heart = to tell someone your secret thoughts and feelings:nói với ai đó những ý nghĩ và cảm xúc thầm kín của bạn.

Ví dụ:

  • We don't know each other that well. I certainly wouldn't bare my heart to her. (Chúng tôi chưa hiểu hết về nhau. Tôi chắc chắn sẽ không thổ lộ với cô ấy đâu).



From the bottom of your heart = with great feeling, sincerely: rất thành thật, rất trung thực, tận đáy lòng.

Ví dụ:

· We would like to thank you from the bottom of our hearts for all your help. (Tận đáy lòng chúng tôi muốn cảm ơn sự giúp đỡ của tất cả mọi người).

· I promise to love you forever and I mean that from the bottom of my heart. (Anh hứa sẽ yêu em mãi mãi và anh nói thật từ đáy lòng đấy).

Cross my heart = to show that what you have just said or promised is completely true: Thành ngữ này để biểu thị điều bạn vừa hứa hoặc phát biểu là hoàn toàn sự thật.

Ví dụ:

· I want to go to the party with you, not Sarah - cross my heart! (Anh muốn đến bữa tiệc cùng với em chứ không phải Sarah – hãy tin anh đi mà!).

· I did see children and they were fighting! Cross my heart! (Tôi đã nhìn thấy lũ trẻ nhà cậu và chúng đang đánh nhau đấy! Hãy tin tôi đi!).

In your heart of hearts: điều bạn nghĩ là sự thật (trong ý nghĩ thầm kín nhất của bạn)

Ví dụ:

· His friend said he didn't steal my money but in my heart of hearts I knew he was lying. (Bạn anh ta nói rằng anh ta không ăn cắp tiền của tôi nhưng trong thâm tâm tôi biết anh ta đang nói dối).

Tiếng Anh quả là lý thú phải không các bạn? Hãy thử tưởng tượng nếu bạn đặt những câu như: Now, don't lose heart. Keep trying! hay I promise that I will love you forever. Cross my heart! chắc chắn sẽ hay hơn rất nhiều cách đặt đơn giản: Now, don't lose your courage. Keep trying! hay I promise that I will love you forever. Believe me!. Hãy luôn take heart! để đạt được nhiều thành công trong học tập và cuộc sống các bạn nhé!
(Sưu tầm)

dangtuandkt

dangtuandkt
Thành viên ưu tú
Thành viên ưu tú

Mình học tiếng Anh kém lắm, bây giờ vừa bận, vừa lười. Bạn sưu tầm được những bài như trên cứ pot lên nhé để thỉnh thoảng mình vào đọc có nhớ được gì thì nhớ. hehe...

poisionous34

poisionous34
Thành viên ưu tú
Thành viên ưu tú

dangtuandkt đã viết:Mình học tiếng Anh kém lắm, bây giờ vừa bận, vừa lười. Bạn sưu tầm được những bài như trên cứ pot lên nhé để thỉnh thoảng mình vào đọc có nhớ được gì thì nhớ. hehe...
Dạ vâng thưa bác Chủ tịch , em xin nhất nhất tuân theo mọi lời chỉ dạy của bác . Bác cố gắng học hành chăm chỉ hơn bác nhé . Vừa chơi game vừa học Tiếng Anh Icon_smile Vừa chơi game vừa học Tiếng Anh Icon_smile Vừa chơi game vừa học Tiếng Anh Icon_smile

poisionous34

poisionous34
Thành viên ưu tú
Thành viên ưu tú

DÙ SAO CŨNG PHẢI HỌC CHO TỐT , CHÚNG TA LẠI TIẾP TỤC CẬP NHẬT , BỔ SUNG NHỮNG ĐIỀU CHÚNG TA CÒN THIẾU NHÉ.CỐ LÊN CÁC BẠN ƠI.
Lời chúc ngộ nghĩnh: break a leg!

Nếu như ai đó nói với bạn là "break a leg!”
trước khi bạn làm một việc gì đó, đừng vội hốt hoảng và giận dữ vì không phải họ có ý nói bạn hãy bẻ gãy một chân đi mà ngược lại họ đang chúc bạn may mắn và thành công trong công việc.

Thành ngữ Break a Leg được dùng với ý nghĩa là chúc may mắn và thành công và nó có ý nghĩa giống như lời chúc “good luck” (chúc may mắn!) mà chúng ta vẫn thường nói trong giao tiếp hằng ngày.
Thành ngữ này xuất phát trong giới nghệ sĩ cách đây hơn 80 năm khi các nghệ sĩ bước ra sân khấu, họ thường được bạn bè và người thân chúc may mắn và thành công, nhưng vì sợ xui nên thay vì chúc điều tốt lành, họ phải dùng những câu nghe có vẻ không hay như bẻ gãy chân chẳng hạn.

Ví dụ:
•'Tonight's the first night of the play.' 'Is it?
Well, break a leg!' (‘Tối nay là tối đầu tiên diễn vở kịch của mình đấy’. ‘Thế hả? Ừ, chúc cậu may mắn và thành công nhé!’).


Ngày nay, Break a Leg được mọi người dùng phổ biến trong mọi trường hợp để chúc nhau thành công và may mắn trước khi làm một việc gì đó.Ví dụ:
• Hey Tom, break a leg in your test today!
(Này Tôm, chúc cậu hôm nay làm bài kiểm tra tốt nhé!)
Trong một ví dụ khác, Ina bạn của Lency đang muốn xin vào học tại trường đại học Tokyo nổi tiếng và cô ấy sắp phải gặp ban giám hiệu nhà trường để được phỏng vấn. Các bạn hãy xem Lency nói gì với bạn mình nhé!
Ví dụ:
•Ina, I know you are seeing the admissions director and the dean to find out whether Tokyo university will accept you. I just want to say, break a leg, my friend.
(Này Ina, mình biết là cậu sắp gặp ông giám đốc ban tuyển sinh và chủ nhiệm khoa để xem đại học Tokyo có nhận cậu vào trường hay không. Mình chỉ xin chúc cậu một điều là mong cậu sẽ thành công.)


Một thành ngữ khác trong tiếng Anh có nghĩa tương đương với Break a Leg đó là Knock Them Dead hay Knock 'em dead ('em = them).
Ví dụ:
•Tonny, I know you are taking the end year of test today. Knock them dead (=break a leg), son!
(Này, Tonny, bố biết hôm nay con sẽ làm bài kiểm tra cuối năm. Bố chúc con trai may mắn và thành công nhé!).


Qua bài học hôm nay mong rằng các bạn sẽ biết thêm được một lời chúc vô cùng thú vị cùng với “good luck!”. Vậy nếu ai đó nói với bạn “break a leg!” thì không có lý do gì để bạn từ chối và đừng quên nở một nụ cười thật tươi kèm câu cảm ơn “Thank you!” các bạn nhé.
tớ tha về từ kho tàng kiến thức của nhân loại đấy

h.michen1976

h.michen1976
Thành viên nhiệt tình
Thành viên nhiệt tình

HỌC 3000 TỪ TIẾNG ANH BẰNG THƠ LỤC BÁT

Bấm share để lưu giữ khi cần ^^!

Hello có nghĩa xin chào
Goodbye tạm biệt, thì thào Wishper
Lie nằm, Sleep ngủ, Dream mơ
Thấy cô gái đẹp See girl beautiful
I want tôi muốn, kiss hôn
Lip môi, Eyes mắt ... sướng rồi ... oh yeah!
Long dài, short ngắn, tall cao
Here đây, there đó, which nào, where đâu
Sentence có nghĩa là câu
Lesson bài học, rainbow cầu vồng
Husband là đức ông chồng
Daddy cha bố, please don"t xin đừng
Darling tiếng gọi em cưng
Merry vui thích, cái sừng là horn
Rách rồi xài đỡ chữ torn
To sing là hát, a song một bài
Nói sai sự thật to lie
Go đi, come đến, một vài là some
Đứng stand, look ngó, lie nằm
Five năm, four bốn, hold cầm, play chơi
One life là một cuộc đời
Happy sung sướng, laugh cười, cry kêu
Lover tạm dịch ngừơi yêu
Charming duyên dáng, mỹ miều graceful
Mặt trăng là chữ the moon
World là thế giới, sớm soon, lake hồ
Dao knife, spoon muỗng, cuốc hoe
Đêm night, dark tối, khổng lồ giant
Fund vui, die chết, near gần
Sorry xin lỗi, dull đần, wise khôn
Burry có nghĩa là chôn
Our souls tạm dịch linh hồn chúng ta
Xe hơi du lịch là car
Sir ngài, Lord đức, thưa bà Madam
Thousand là đúng...mười trăm
Ngày day, tuần week, year năm, hour giờ
Wait there đứng đó đợi chờ
Nightmare ác mộng, dream mơ, pray cầu
Trừ ra except, deep sâu
Daughter con gái, bridge cầu, pond ao
Enter tạm dịch đi vào
Thêm for tham dự lẽ nào lại sai
Shoulder cứ dịch là vai
Writer văn sĩ, cái đài radio
A bowl là một cái tô
Chữ tear nước mắt, tomb mồ, miss cô
Máy khâu dùng tạm chữ sew
Kẻ thù dịch đại là foe chẳng lầm
Shelter tạm dịch là hầm
Chữ shout là hét, nói thầm whisper
What time là hỏi mấy giờ
Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim
Gặp ông ta dịch see him
Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi
Mountain là núi, hill đồi
Valley thung lũng, cây sồi oak tree
Tiền xin đóng học school fee
Yêu tôi dùng chữ love me chẳng lầm
To steal tạm dịch cầm nhầm
Tẩy chay boycott, gia cầm poultry
Cattle gia súc, ong bee
Something to eat chút gì để ăn
Lip môi, tongue lưỡi, teeth răng
Exam thi cử, cái bằng licence...
Lovely có nghĩa dễ thương
Pretty xinh đẹp thường thường so so
Lotto là chơi lô tô
Nấu ăn là cook , wash clothes giặt đồ
Push thì có nghĩa đẩy, xô
Marriage đám cưới, single độc thân
Foot thì có nghĩa bàn chân
Far là xa cách còn gần là near
Spoon có nghĩa cái thìa
Toán trừ subtract, toán chia divide
Dream thì có nghĩa giấc mơ
Month thì là tháng , thời giờ là time
Job thì có nghĩa việc làm
Lady phái nữ, phái nam gentleman
Close friend có nghĩa bạn thân
Leaf là chiếc lá, còn sun mặt trời
Fall down có nghĩa là rơi
Welcome chào đón, mời là invite
Short là ngắn, long là dài
Mũ thì là hat, chiếc hài là shoe
Autumn có nghĩa mùa thu
Summer mùa hạ , cái tù là jail
Duck là vịt , pig là heo
Rich là giàu có , còn nghèo là poor
Crab thi` có nghĩa con cua
Church nhà thờ đó , còn chùa temple
Aunt có nghĩa dì , cô
Chair là cái ghế, cái hồ là pool
Late là muộn , sớm là soon
Hospital bệnh viẹn , school là trường
Dew thì có nghĩa là sương
Happy vui vẻ, chán chường weary
Exam có nghĩa kỳ thi
Nervous nhút nhát, mommy mẹ hiền.
Region có nghĩa là miền,
Interupted gián đoạn còn liền next to.
Coins dùng chỉ những đồng xu,
Còn đồng tiền giấy paper money.
Here chỉ dùng để chỉ tại đây,
A moment một lát còn ngay ringht now,
Brothers-in-law đồng hao.
Farm-work đòng áng, đồng bào Fellow- countryman
Narrow- minded chỉ sự nhỏ nhen,
Open-hended hào phóng còn hèn là mean.
Vẫn còn dùng chữ still,
Kỹ năng là chữ skill khó gì!
Gold là vàng, graphite than chì.
Munia tên gọi chim ri
Kestrel chim cắt có gì khó đâu.
Migrant kite là chú diều hâu
Warbler chim chích, hải âu petrel
Stupid có nghĩa là khờ,
Đảo lên đảo xuống, stir nhiều nhiều.
How many có nghĩa bao nhiêu.
Too much nhiều quá , a few một vài
Right là đúng , wrong là sai
Chess là cờ tướng , đánh bài playing card
Flower có nghĩa là hoa
Hair là mái tóc, da là skin
Buổi sáng thì là morning
King là vua chúa, còn Queen nữ hoàng
Wander có nghĩa lang thang
Màu đỏ là red, màu vàng yellow
Yes là đúng, không là no
Fast là nhanh chóng, slow chậm rì
Sleep là ngủ, go là đi
Weakly ốm yếu healthy mạnh lành
White là trắng, green là xanh
Hard là chăm chỉ , học hành study
Ngọt là sweet, kẹo candy
Butterfly là bướm, bee là con ong
River có nghĩa dòng sông
Wait for có nghĩa ngóng trông đợi chờ
Dirty có nghĩa là dơ
Bánh mì bread, còn bơ butter
Bác sĩ thì là doctor
Y tá là nurse, teacher giáo viên
Mad dùng chỉ những kẻ điên,
Everywhere có nghĩa mọi miền gần xa.
A song chỉ một bài ca.
Ngôi sao dùng chữ star, có liền!
Firstly có nghĩa trước tiên
Silver là bạc , còn tiền money
Biscuit thì là bánh quy
Can là có thể, please vui lòng
Winter có nghĩa mùa đông
Iron là sắt còn đồng copper
Kẻ giết người là killer
Cảnh sát police , lawyer luật sư
Emigrate là di cư
Bưu điện post office, thư từ là mail
Follow có nghĩa đi theo
Shopping mua sắm còn sale bán hàng
Space có nghĩa không gian
Hàng trăm hundred, hàng ngàn thousand
Stupid có nghĩa ngu đần
Thông minh smart, equation phương trình
Television là truyền hình
Băng ghi âm là tape, chương trình program
Hear là nghe watch là xem
Electric là điện còn lamp bóng đèn
Praise có nghĩa ngợi khen
Crowd đông đúc, lấn chen hustle
Capital là thủ đô
City thành phố , local địa phương
Country có nghĩa quê hương
Field là đồng ruộng còn vườn garden
Chốc lát là chữ moment
Fish là con cá , chicken gà tơ
Naive có nghĩa ngây thơ
Poet thi sĩ , great writer văn hào
Tall thì có nghĩa là cao
Short là thấp ngắn, còn chào hello
Uncle là bác, elders cô.
Shy mắc cỡ, coarse là thô.
Come on có nghĩa mời vô,
Go away đuổi cút, còn vồ pounce.
Poem có nghĩa là thơ,
Strong khoẻ mạnh, mệt phờ dog- tiered.
Bầu trời thường gọi sky,
Life là sự sống còn die lìa đời
Shed tears có nghĩa lệ rơi
Fully là đủ, nửa vời by halves
Ở lại dùng chữ stay,
Bỏ đi là leave còn nằm là lie.
Tomorrow có nghĩa ngày mai
Hoa sen lotus, hoa lài jasmine
Madman có nghĩa người điên
Private có nghĩa là riêng của mình
Cảm giác là chữ feeling
Camera máy ảnh hình là photo
Động vật là animal
Big là to lớn , little nhỏ nhoi
Elephant là con voi
Goby cá bống, cá mòi sardine
Mỏng mảnh thì là chữ thin
Cổ là chữ neck, còn chin cái cằm
Visit có nghĩa viếng thăm
Lie down có nghĩa là nằm nghỉ ngơi
Mouse con chuột , bat con dơi
Separate có nghĩa tách rời , chia ra
Gift thì có nghĩa món quà
Guest thì là khách chủ nhà house owner
Bệnh ung thư là cancer
Lối ra exit , enter đi vào
Up lên còn xuống là down
Beside bên cạnh , about khoảng chừng
Stop có nghĩa là ngừng
Ocean là biển , rừng là jungle
Silly là kẻ dại khờ,
Khôn ngoan smart, đù đờ luggish
Hôn là kiss, kiss thật lâu.
Cửa sổ là chữ window
Special đặc biệt normal thường thôi
Lazy... làm biếng quá rồi
Ngồi mà viết tiếp một hồi die soon
Hứng thì cứ việc go on,
Còn không stop ta còn nghỉ ngơi!
Cằm CHIN có BEARD là râu
RAZOR dao cạo, HEAD đầu, da SKIN
THOUSAND thì gọi là nghìn
BILLION là tỷ, LOOK nhìn , rồi THEN
LOVE MONEY quý đồng tiền
Đầu tư INVEST, có quyền RIGHTFUL
WINDY RAIN STORM bão bùng
MID NIGHT bán dạ, anh hùng HERO
COME ON xin cứ nhào vô
NO FEAR hổng sợ, các cô LADIES
Con cò STORKE, FLY bay
Mây CLOUD, AT ở, BLUE SKY xanh trời
OH! MY GOD...! Ối! Trời ơi
MIND YOU. Lưu ý WORD lời nói say
HERE AND THERE, đó cùng đây
TRAVEL du lịch, FULL đầy, SMART khôn
Cô đõn ta dịch ALONE
Anh văn ENGLISH , nổi buồn SORROW
Muốn yêu là WANT TO LOVE
OLDMAN ông lão, bắt đầu BEGIN
EAT ăn, LEARN học, LOOK nhìn
EASY TO FORGET dễ quên
BECAUSE là bỡi ... cho nên , DUMP đần
VIETNAMESE , người nước Nam
NEED TO KNOW... biết nó cần lắm thay
SINCE từ, BEFORE trước, NOW nay
Đèn LAMP, sách BOOK, đêm NIGHT, SIT ngồi
SORRY thương xót, ME tôi
PLEASE DON"T LAUGH đừng cười, làm ơn
FAR Xa, NEAR gọi là gần
WEDDING lễ cưới, DIAMOND kim cương
SO CUTE là quá dễ thương
SHOPPING mua sắm, có sương FOGGY
SKINNY ốm nhách, FAT: phì
FIGHTING: chiến đấu, quá lỳ STUBBORN
COTTON ta dịch bông gòn
A WELL là giếng, đường mòn là TRAIL
POEM có nghĩa làm thơ,
POET Thi Sĩ nên mơ mộng nhiều.
ONEWAY nghĩa nó một chiều,
THE FIELD đồng ruộng, con diều là KITE.
Của tôi có nghĩa là MINE,
TO BITE là cắn, TO FIND kiếm tìm
TO CARVE xắt mỏng, HEART tim,
DRIER máy sấy, đắm chìm TO SINK.
FEELING cảm giác, nghĩ THINK
PRINT có nghĩa là in, DARK mờ
LETTER có nghĩa lá thơ,
TO LIVE là sống, đơn sơ SIMPLE.
CLOCK là cái đồng hồ,
CROWN vương niệm, mã mồ GRAVE.
KING vua, nói nhảm TO RAVE,
BRAVE can đảm, TO PAVE lát đường.
SCHOOL nghĩa nó là trường,
LOLLY là kẹo, còn đường SUGAR.
Station trạm GARE nhà ga
FISH SAUCE nước mắm, TOMATO là cá chua
EVEN huề, WIN thắng, LOSE thua
TURTLE là một con rùa
SHARK là cá mập, CRAB cua, CLAW càng
COMPLETE là được hoàn toàn
FISHING câu cá, DRILL khoan, PUNCTURE dùi
LEPER là một người cùi
CLINIC phòng mạch, sần sùi LUMPY
IN DANGER bị lâm nguy
Giải phầu nhỏ là SUGERY đúng rồi
NO MORE ta dịch là thôi
AGAIN làm nữa, bồi hồi FRETTY
Phô mai ta dịch là CHEESE
CAKE là bánh ngọt, còn mì NOODLE
ORANGE cam, táo APPLE
JACK-FRUIT trái mít, VEGETABLE là rau
CUSTARD-APPLE mãng cầu
PRUNE là trái táo tàu, SOUND âm
LOVELY có nghĩa dễ thương
PRETTY xinh đẹp, thường thường SO SO
LOTTO là chơi lô tô
Nấu ăn là COOK , WASH CLOTHES giặt đồ
PUSH thì có nghĩa đẩy, xô
MARRIAGE đám cưới, SINGLE độc thân
FOOT thì có nghĩa bàn chân
FAR là xa cách, còn gần là NEAR
SPOON có nghĩa cái thìa
Toán trừ SUBTRACT, toán chia DIVIDE
PLOUGH tức là đi cày
WEEK tuần MONTH tháng, WHAT TIME mấy giờ

HẾT=STOP

Sponsored content



Về Đầu Trang  Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết